Characters remaining: 500/500
Translation

chừng mực

Academic
Friendly

Từ "chừng mực" trong tiếng Việt có nghĩamức độ vừa phải, không quá mức hoặc không thiếu thốn. Khi nói "chừng mực", chúng ta thường nghĩ đến sự cân nhắc, điều chỉnh sao cho phù hợp hợp lý trong một tình huống nào đó.

Giải thích chi tiết về từ "chừng mực":
  1. Nghĩa cơ bản: "Chừng mực" diễn tả sự vừa đủ, không thái quá cũng không thiếu. dụ, trong việc ăn uống, nếu ai đó ăn uống quá nhiều thì không chừng mực, ngược lại, nếu ăn uống hợp lý thì được coi chừng mực.

  2. Sử dụng trong câu:

    • Câu đơn giản: "Cần phải ăn uống chừng mực để giữ sức khỏe." (Ở đây, từ "chừng mực" nhấn mạnh việc ăn uống vừa đủ, không quá nhiều hoặc quá ít.)
    • Câu nâng cao: "Trong cuộc sống, sự thành công thường đến với những người biết kiểm soát bản thân hành động chừng mực." (Câu này nói về việc kiểm soát hành động của bản thân để đạt được thành công.)
Các biến thể từ liên quan:
  • Biến thể: Từ "chừng mực" không nhiều biến thể nhưng có thể kết hợp với các từ khác để tạo thành những cụm từ như "tiêu xài chừng mực," "suy nghĩ chừng mực."
  • Từ đồng nghĩa: Một số từ gần nghĩa với "chừng mực" có thể "vừa phải," "điều độ." dụ, "Cần một lối sống điều độ để bảo vệ sức khỏe."
  • Từ trái nghĩa: "Vô độ," "quá mức." dụ: "Nếu bạn tiêu xài vô độ, bạn sẽ gặp khó khăn về tài chính."
Các cách sử dụng khác nhau:
  • Chừng mực trong cảm xúc: " ấy thể hiện tình cảm một cách chừng mực, không quá phô trương." (Nghĩa là ấy không thể hiện cảm xúc một cách thái quá.)
  • Chừng mực trong công việc: "Trong công việc, cần sự chừng mực trong việc đưa ra quyết định." (Câu này nhấn mạnh việc cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định.)
Kết luận:

"Chừng mực" một từ rất hữu ích trong tiếng Việt, dùng để chỉ sự vừa đủ, hợp lý trong nhiều tình huống khác nhau, từ việc ăn uống, tiêu xài đến cảm xúc quyết định trong công việc.

  1. d. Mức độ vừa phải. Ăn tiêu chừng mực. Đúng trong một chừng mực nào đó.

Comments and discussion on the word "chừng mực"